PHÒNG
CÔNG THƯƠNG HUYỆN TIỂU CẦN – TRÀ VINH
CÔNG TY CỔ PHẦN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số ........../KQTT
|
Tp. HCM, ngày 24 tháng 9 năm 2013
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - DỰ TOÁN
Công trình: TƯỢNG ĐÀI HOA SEN VÒNG XOAY HUYỆN TIỂU CẦN
Hạng mục: XÂY DỰNG BIỂU TƯỢNG VÒNG XUYẾN DƯỚI DỐC CẦU TIỂU CẦN
Kính gửi: PHÒNG CÔNG THƯƠNG H. TIỂU CẦN – TRÀ VINH
Thực hiện
theo hợp đồng số...................... ngày.................. về việc thẩm
tra thiết kế bản vẽ
thi công - Dự toán (TKBVTC-DT) công trình Tượng
đài Hoa Sen vòng xoay huyện Tiểu Cần – Trà Vinh. Sau khi nghiên cứu tập Báo cáo
kinh tế kỹ thuật kèm theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công – dự toán (TKBVTC-DT)
do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và
Thiết kế Xây dựng Minh Phương – P.A lập; Công ty Cổ phần báo cáo kết quả thẩm tra công
trình Tượng đài Hoa
Sen vòng xoay huyện Tiểu Cần – Trà Vinh như sau:
I.
CĂN CỨ THẨM TRA:
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003
của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ tư và Luật
38/ 2009/QH12 sửa
đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Luật xây dựng
số 16/2003/QH11, Luật đấu thầu số 61/2005/QH11, Luật doanh nghiệp số
60/2005/QH11, Luật đất đai số 13/2003/QH11 và Luật nhà ở số 56/2005/QH11.;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/12/2004 của Chính phủ về việc ban hành Quy
chế quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
18/04/2008 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Căn cứ quyết định số 35/2006/QĐ-UBND
ngày 15/09/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh, V/v "Đơn giá xây dựng trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ quyết định số 36/2006/QĐ-UBND
ngày 15/09/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh, V/v "Đơn giá lắp đặt trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh;
Tham khảo công bố Định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần xây lắp số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ
Xây dựng;
Tham khảo công bố Định mức dự toán xây dựng
công trình - Phần lắp đặt số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng;
Tham khảo công bố Định mức vật tư
trong xây dựng số 1784/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng;
Tham khảo công bố Định mức phần
cây xanh đô thị theo công văn số 2272-2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây
Dựng;
Thông tư Số 129/2008/TT-BTC ngày
26/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thuế giá trị gia tăng và Quyết định số 16/2009/QD-TTg ngày 21/01/2009 ban hành
một số giải pháp về thuế;
Tham khảo
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ xây dựng về việc “Ban
hành Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình ”;
Căn cứ công văn số 920/BXD-KTXD
ngày 25/05/2010 của Bộ xây dựng về hướng dẫn điều chỉnh dự tóan công trình theo
mức lương tối thiểu mới kể từ ngày 01/01/2010;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD
ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ
Tài Chính ngày 14/02/2011; V/v "Quy định về quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP
ngày 22/08/2011 về việc Quy định mức lương tối thiểu mới;
Căn cứ Thông tư số
23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/09/2011 về việc Hướng dẫn thực hiện mức lương tối
thiểu mới;
Căn cứ công văn số 566/SXD-QLHĐXD
của UBND & SXD tỉnh Trà Vinh ngày 30/11/2011, V/v" Công bố hệ số điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày
01/10/2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ giá vật liệu xây dựng theo
thông báo giá tháng 08 năm 2013 của Liên sở Tài chính - Xây dựng Tỉnh Trà Vinh và
giá cả thị trường tại thời điểm lập dự toán;
II.
CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH :
1. Tên công trình: Tượng đài Hoa Sen vòng xoay huyện Tiểu Cần – Trà
Vinh
- Hạng mục: Xây dựng Biểu Tượng Vòng
Xuyến Dưới Dốc Cầu Tiểu Cần.
- Loại và cấp công trình: Công trình cấp II
2. Địa điểm xây dựng: huyện Tiểu Cần – Trà Vinh.
3. Diện tích sử dụng đất: 314 m2
4. Chủ đầu tư: Phòng
Công Thương huyện Tiểu Cần – Trà Vinh
5. Đơn vị tư vấn lập TKBVTC-DT và khảo
sát xây dựng công trình: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư
và Thiết kế Xây dựng Minh Phương – P.A lập.
6. Quy mô xây dựng, hiện trạng công trình:
- Quy mô: Gồm một vòng xoay:
cao 12.6 m
- Diện tích chiếm đất = 314 m2
- Tổng diện tích xây dựng = 314
m2
Công trình là vòng xoay được xây dựng
trên quốc lộ 60, nằm cách chân dốc cầu Tiểu Cần khoảng 50m (thuộc thị trấn Tiểu
Cần, huyện Tiểu Cần, Trà Vinh).
Hệ thống điện đấu nối nổi, hệ thống điện
tín hiệu được gắn bên ngoài công trình với rất nhiều dây dẫn.
7. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
- Căn cứ Quyết định 682/BXD-CSXD ngày
14-12-1996 của Bộ Xây Dựng về việc Ban hành Qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Căn cứ vào Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (
tập IV) gồm : TCVN 3978-1984; TCVN 4205 – 1986 ; TCVN 4529-1988; TCVN
5713-1993.
III. KẾT
QUẢ THẨM TRA TKBVTC:
1. Sự phù hợp của TKBVTC với quy mô xây dựng
trong báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình : Tượng đài Hoa Sen vòng xoay huyện Tiểu Cần – Trà
Vinh.
2. Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng:
Tiêu chuẩn thiết kế:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tuyển tập I, II,
III ban hành ngày 25 tháng 09 năm 1997 theo quyết định số 439/BXD-CSXD của
Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng.
- Tiêu chuẩn thiết kế - kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép: TCXDVN356– 2005
- Tiêu chuẩn về tải trọng và tác động: TCVN
2737 – 1995
- Tiêu chuẩn về thiết kế nền nhà & công trình: TCXDVN 45 - 78
- Tiêu chuẩn thiết kế – Kết cấu gạch đá và gạch đá
cốt thép: TCVN 5573 – 1991
Tiêu chuẩn về vật liệu:
- Kết cấu gạch đá – Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN
4085 - 1985
- Gạch xây – phương pháp thử TCVN 6355 - 1998
- TCVN về ximăng Porland dùng cho BT TCVN 2682 – 1992
- Vữa xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN 4314 - 2003
- Cát xây dựng : từ TCVN 337 – 1986 Đến
TCVN 346 – 1986
- TCVN về đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây
dựng. TCVN 1771 - 1986
- TCVN về nước cho bêtông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật: TCVN 4506 - 1987
- TCVN về thép cán nóng dùng trong BTCT VN 8874 –
1991
2.
Sự hợp lý của giải pháp thiết kế công trình:
a) Hệ thống kết cấu
Qui mô công trình:
* Chiều cao công trình: 12.6 m
* Yêu cầu đặc biệt công trình: Giải quyết khả năng
chịu lực của công trình khi đổi công năng.
Hệ kết cấu chịu
lực:
Công trình dùng kết cấu BTCT thông
thường.
Các cột, dầm chủ yếu chuyển đổi chịu tải
trọng giữa sàn hoặc chủ yếu là dầm biên sàn, console chịu tải trọng nhỏ nên đa
phần không cần gia cường thêm hoặc chỉ bố trí theo cấu tạo.
Do là vòng xoay nên hệ khung
kết cấu không phức tạp chủ yếu là tạo cảnh quan mang tính nghệ thuật.
Hệ thống kỹ thuật trong công
trình bao gồm các hạng mục chính như cung cấp điện, phòng chống sét v.v… được
thiết kế theo các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành; đảm bảo vận hành ổn định, đồng
bộ đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng, thuận tiện trong quá trình duy tu bảo
dưỡng đồng thời đảm bảo về mặt mỹ quan cho công trình.
b) Hệ thống điện:
Hệ thống điện sẽ
được thiết kế cho công trình chủ yếu phục vụ cho nhu cầu chiếu sáng. Với mục
đích như đã nêu, các yêu cầu thiết kế đạt được như sau:
-
Đảm bảo an toàn, đúng tiêu chuẩn, đúng kỹ thuật.
-
Đảm bảo cung cấp nguồn điện liên tục và ổn định.
-
Tiết kiệm tối đa nguồn năng lượng điện.
-
Phù hợp và làm tăng thêm nét đẹp của kiến trúc.
-
Ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến để tối ưu hóa công năng sử dụng của công trình.
-
Dễ dàng kiểm soát, bảo trì hệ thống khi hoạt động.
-
Giảm tối đa chi phí cho việc vận hành và bảo trì hệ thống.
Hệ thống điện sẽ
được thiết kế, lựa chọn thiết bị tuân theo các tiêu chuẩn sau:
- TCXD 16-1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công
trình.
- TCXD 29-1991: Chiếu sáng tự nhiên trong công
trình.
- TCVN 4756-89: Quy phạm nối đất và nối không
các thiết bị
- TCVN 3623-81: Khí cụ chuyển mạch điện áp tới 1000V – Y/cầu
chung
- TCVN
6447-1998: Cáp điện
vặn xoắn cách điện XLPE - Điện áp 0,6/1KV
- TCVN
2103-1994: Dây điện bọc nhựa PVC
- IEC 60439-1:
Yêu cầu chung về tủ điện hạ thế
- IEC 947: Thiết bị đóng ngắt điều khiển
hạ thế
- IEC 60364: Tiêu chuẩn xây lắp điện cho cao
ốc.
- TCXDVN 46-2007 Chống
sét cho các công trình xây dựng.
- NFC 17.100/102: Bảo vệ chống sét tòa nhà và
vùng lân cận.
- TCXDVN 394/2007
Thiết kế lắp đặt trang thiết bị
điện trong các công trình xây dựng – Phần an toàn điện..
Các quy phạm về trang bị điện:
- 11 TCN - 18 – 2006: Quy định chung
- 11 TCN - 19 – 2006: Hệ thống đường dây dẫn điện.
- 11 TCN - 20 – 2006: Trang bị phân phối và trạm biến
áp
- 11 TCN - 21 – 2006: Bảo vệ và tự động.
Tiêu chuẩn và quy định của Công
Ty Điện Lực.
- QCVN QTĐ-8-2010/BCT – Qui chuẩn kỹ thuật điện hạ
áp.
- NFPA 99 :
National Fire Protection
Association.
- NEC : National Electrical Code.
- IEC : Illumination Engineering Society
- Hệ thống tài liệu thiết kế – Ký hiệu hình vẽ trên
sơ đồ điện, thiết bị điện và dây dẫn trên mặt bằng - TCVN 185:1986.
- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Chiếu sáng
điện trong và ngoài công trình - Hồ sơ bản vẽ thi công - TCVN 5681:1992
- Qui chuẩn xây dựng Việt nam: I,II,III – 1997.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447:2005 – Lắp đặt điện
cho công trình xây dựng.
c)Hệ thống chống
sét:
Kim thu sét loại
ESE như tên gọi của nó (Early Streamer Emmision) là một bộ kim có nhiệm vụ tạo
một dòng điện phóng lên trước khi bất kỳ một bộ phận nào khác của công
trình trong vùng bảo vệ có nguy cơ
bị sét đánh. Khi có một dòng electron đang được phóng xuống, kim sẽ gây nên sự
ion hóa tạo các phân tử không khí để tạo nên một dòng phóng lên. Đây là một
thiết bị chủ động, không sử dụng nguồn điện nào, không gây ra bất kỳ tiếng
động, chỉ tác động trong vòng vài phần mười giây trước khi dòng sét thực sự
phóng xuống. Thiết bị có tác dụng hiệu quả liên tiếp trong thời gian lâu dài.
Hiệu quả củ hệ
thống này không phải là một hằng số mà tùy thuộc vào chiều cao và hình dáng của
công trình, vị trí lắp đặt kim thu sét, áp suất không khí và bản chất điện từ
của từng tia sét.
Chiều cao lắp đặt
càng cao, bán kính bảo vệ càng lớn.
d)Cáp thoát
sét:
Cáp thoát sét là
dây cáp thoát sét chống nhiễu có tiết diện 38mm2 đi từ kim thu sét trên mái nhà đến bãi
tiếp đất.
e)Hệ thống
tiếp dất:
Mỗi hệ thống tiếp
đất tạo ra một điện trở tiếp đất phục vụ cho các chức năng tiếp đất khác nhau.
Tất cả các chức năng tiếp đất phải trở thành một mạng tiếp đất thống nhất, đẳng
thế, có điện trở tiếp đất nhỏ ngay trong quá trình thoát sét hoặc dòng sự cố.
Hệ thống tiếp đất
chống sét trực tiếp và nối đất an toàn phải được đấu chung với nhau thông qua
thiết bị cân bằng đẳng thế.
Tiếp đất chống sét
trực tiếp có giá trị nhỏ hơn 10W.
Tiếp đất nối đất an
toàn có giá trị nhỏ hơn 4W.
Nguyên vật liệu
chính sử dụng cho hệ thống tiếp đất bao gồm: cáp đồng trần, cọc nối đất bằng
sắt mạ đồng, liên kết các mối nối và van cân bằng đẳng thế.
4. Đánh giá mức độ an toàn của công
trình:
Hồ
sơ thiết kế cơ bản đảm bảo an toàn và phù hợp với các tiêu chuẩn qui phạm hiện
hành.
5. Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy, an ninh,
quốc phòng: Đáp ứng yêu cầu.
IV. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN:
1.
Chất lượng hồ sơ dự toán công trình:
Sự
phù hợp khối lượng xây dựng tính từ bản vẽ thiết kế với khối lượng xây dựng
trong dự toán.
Hầu
hết khối lượng dự toán thiết kế được xác định phù hợp với hồ sơ thiết kế kỹ
thuật.
Tính
đúng đắn trong việc áp dụng các định mức, đơn giá, chế độ chính sách có liên quan đến các chi
phí trong dự toán.
Dự
toán thiết kế lập có nội dung và trình tự phù hợp với quy định về phạm vi áp
dụng định mức, đơn giá XDCB khu vực Trà Vinh.
2. Nguyên tắc thẩm tra
Kiểm
tra sự phù hợp giữa khối lượng dự toán chủ yếu với khối lượng thiết kế.
- Kiểm
tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức – đơn giá xây
dựng cơ bản tỉnh Trà Vinh.
- Xác định giá trị dự toán từng hạng mục thuộc
công trình
- Kiểm tra việc áp dụng các chế độ chính sách
và các khoản mục chi phí theo quy định hiện hành của Nhà Nước.
- Kiểm tra sự phù hợp giá vật tư trong dự toán
thiết kế phù hợp với thông báo giá tháng 08/2013 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh của Liên sở Tài
chính - Xây dựng Tỉnh Trà Vinh. Một số loại vật liệu được lấy giá của Nhà cung
cấp tại thời điểm lập dự toán.
3. Kết quả thẩm tra:
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên thì giá trị (dự toán công trình) sau thẩm tra như sau:
Stt
|
Nội
dung chi phí
|
Giá
trị đề nghị
|
Giá trị thẩm tra
|
Tăng,
giảm
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
2.517.233.516
|
2.554.499.858
|
37.266.342
|
2
|
Chi
phí thiết bị
|
748.563.000
|
748.563.200
|
200
|
3
|
Chi
phí quản lý dự án
|
73.211.331
|
74.044.847
|
833.516
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
|
195.801.784
|
198.308.119
|
2.506.335
|
5
|
Chi
phí khác
|
47.596.315
|
48.162.264
|
565.949
|
6
|
Chi
phí dự phòng
|
358.240.594
|
362.357.828
|
4.117.234
|
|
Tổng
cộng
|
3.940.646.000
|
3.985.936.000
|
45.290.000
|
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: Chi phí xây dựng tăng do
điều chỉnh khối lượng phù hợp với hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và hiệu chỉnh
mã hiệu công tác, đơn giá theo địa phương; Chi phí quản lý dự án tăng, giảm do điều
chỉnh hệ số cho phù hợp với hướng dẫn hiện hành.Các chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng, chi phí khác và dự phòng phí tăng do chi phí xây dựng tăng kéo theo.
V.
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN:
- Căn cứ vào nội dung làm việc giữa đơn
vị thẩm tra (Công ty Cổ phần ) và đơn vị thiết kế (Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu
tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương –
P.A) đã chỉnh sửa hồ sơ dự toán thiết kế hợp lý, phù hợp với các quy định hiện
hành.
- Trong quá trình thi công Chủ đầu tư căn
cứ vào điều kiện thi công, các yêu cầu của thiết kế, giá cả từng loại vật liệu,
thiết bị tại thời điểm và các thay đổi thiết kế hoặc bổ sung để thay đổi định
mức bù trừ hợp lý. Một số vật tư, vật liệu không có trong đơn giá hoặc tạm
tính, Chủ đầu tư cần xem xét phê duyệt để thực hiện, khi thanh toán phải có hóa
đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của Bộ Tài Chính.
Nơi nhận:
- Như trên.
- Lưu VP.
|
NGƯỜI
THẨM TRA TKBVTC, DỰ TOÁN
Chủ
trì: Nguyễn Quang
Chứng chỉ hành nghề KS hoạt động xây dựng số 08-5491
Thực
hiện: Đặng Thị Thu
Chứng chỉ KS định giá XD hạng 2, số 08-0664
GIÁM
ĐỐC
|
|
|
|
|
jj
Trả lờiXóa