Thứ Ba, 8 tháng 10, 2013

Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế lập dự án



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tiểu Cần, ngày      tháng 02  năm 2011



HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
Số: ……./HĐTV
Về việc tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Xây dựng biểu tượng
vòng xuyến đối diện nhà văn hóa thể thao thị trấn Tiểu Cần
_______________________

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu;
Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-PCT ngày 27/01/2011 của Trưởng Phòng Công Thương huyện Tiểu Cần về việc chỉ định thầu tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Xây dựng biểu tượng vòng xuyến đối diện nhà văn hóa thể thao thị trấn
Tiểu Cần.
Căn cứ Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng số_______/BB-HTHĐ ngày___/02/2011 được ký kết giữa Phòng Công Thương huyện Tiểu Cần và Công ty TNHH ĐT TM Bình Nam Bắc;
Hôm nay, ngày    tháng 02 năm 2011, tại Phòng Công Thương huyện Tiểu Cần, Chúng tôi gồm các Bên:


Bên A: 
Tên đơn vị
: PHÒNG CÔNG THƯƠNG HUYỆN TIỀU CẦN
Địa chỉ trụ sở chính
: Khóm 4, thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh
Người đại diện
: Ông: LÊ HOÀNG Y              Chức vụ: Trưởng Phòng
Điện thoại
: 0743 822020                           Fax: 0743 822020
Tài khoản ngân hàng
:

Bên B: CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Tên đơn vị
: ............................................................................................. CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ
: ..................................................................................................... Số 156 Nguyễn Văn Thủ, P. ĐaKao, Q.1, TP.HCM
Người đại diện
: Ông Nguyễn Văn Thanh             Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Điện thoại
: 08 22142126                                 Fax: 08 39118579
Tài khoản ngân hàng
: 10222677291010, tại Ngân Hàng Techcombank, TPHCM

Đã thỏa thuận, đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.             Bên A
Cung cấp thông tin liên quan đến dự án và phối hợp với Bên B trong quá trình thực hiện công việc: Cung cấp Hồ sơ hoàn công vòng xoay hiện hữu; cung cấp vị trí đấu nối điện, cấp thoát nước…..
2.             Bên B
Liên danh với CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG tại địa chỉ 156 Nguyễn Văn Thủ, P. ĐaKao, Q.1, TP.HCM để lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Xây dựng biểu tượng vòng xuyến đối diện nhà văn hóa thể thao thị trấn Tiểu Cần.
Soạn thảo hồ sơ trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án.
ĐIỀU 2 : TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ HÌNH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
           
1.             Tiến độ thực hiện:
Thời gian thực hiện hợp đồng: 30 ngày (kể cả ngày nghỉ, lễ, tết,…)
- Thời gian bắt đầu thực hiện hợp đồng: ngày___/02/2011.
- Thời gian kết thúc thực hiện hợp đồng: ngày ___ /__/2011.
2.             Hình thức thực hiện hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.

ĐIỀU 3:  PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1.             Phí dịch vụ:
Tổng phí dịch vụ là: 90.000.000 VND (Chín mươi triệu đồng).
(Phí trên chưa bao gồm thuế GTGT)
Giá trị chính thức của Hợp đồng: Được xác định trên cơ sở giá trị xây lắp trong dự toán xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền duyệt, tỷ lệ định mức chi phí lập dự án đầu tư của Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng.
2.             Phương thức thanh toán:
Chia thành 02 đợt, cụ thể như sau:
·               Đợt 1: Bên A ứng trước cho Bên B 40% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là: 36.000.000 VND (Ba mươi sáu triệu đồng) ngay sau khi ký hợp đồng.
·               Đợt 2: Bên A thanh toán số tiền còn lại là 60% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là: 54.000.000 VND (Năm mươi bốn triệu đồng) cho Bên B ngay sau khi hoàn tất công việc.
3.             Hình thức thanh toán: Phí này sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản (số tài khoản ghi ở phần thông tin Bên B).
ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1.             Trách nhiệm của Bên A:
·               Bảo đảm cung cấp kịp thời và đầy đủ cho Bên B toàn bộ hồ sơ, tài liệu cần thiết có liên quan;
·               Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình làm hồ sơ;
·               Trao đổi, bàn bạc với Bên B, giải quyết các vướng mắc trong quá trình làm hồ sơ nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc mà hai Bên đã thống nhất;
·               Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên B.
2.             Trách nhiệm của Bên B
·               Hiểu rõ nội dung và yêu cầu của Bên A, thực hiện công việc đạt yêu cầu của Bên A;
·               Phối hợp với Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng để dự án đạt được yêu cầu mong muốn;
·               Trong trường hợp dự án chưa đạt yêu cầu và có yêu cầu điều chỉnh từ phía Bên A hoặc Bên thứ ba có liên quan thì Bên B trực tiếp điều chỉnh để dự án hoàn thiện.

ĐIỀU 5:   BẢO MẬT

1.             Bên B phải lưu giữ chặt chẽ, cẩn mật bất cứ thông tin kỹ thuật và tài liệu nào do Bên A đã cung cấp, cũng như các tài liệu, thông tin có liên quan khác do Bên B thực hiện theo Hợp đồng tuân theo các quy chế bảo mật của Nhà nước Việt Nam.
2.             Bên B phải có sự cho phép bằng văn bản của Bên A trước khi công bố, phát hành công khai các thông báo có liên quan đến Hợp đồng này.
3.             Mọi tài liệu/nội dung tài liệu Bên A bàn giao cho Bên B được xem như là tài sản của Bên B và Bên B có toàn quyền sử dụng cho mục đích công việc nêu trong Điều 1 hợp đồng này.

ĐIỀU 6: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1.             Mọi tranh chấp, mâu thuẫn có thể phát sinh giữa hai Bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được ưu tiên giải quyết bằng phương thức thương lượng, hòa giải trên cơ sở hiểu biết lẫn nhau và cùng có lợi;
2.             Trường hợp các tranh chấp Hợp đồng (nếu có) không thể giải quyết thỏa đáng bằng phương thức nếu tại Điều 6.1, thì sự việc tranh chấp sẽ được đưa ra xét xử tại Tòa án nhân dân huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh;
3.             Luật áp dụng: Pháp luật Việt Nam;
4.             Hai Bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng;
5.             Hợp đồng này được lập thành 06 (sáu) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên A giữ 04 (hai) bản, Bên B giữ 02 (hai) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B



Nguyễn Văn Thanh



 Liên hệ:


CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 156 – 158  Nguyễn Văn Thủ, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895
Email: minhphuongpmc@yahoo.com.vn ; thanhnv93@yahoo.com.vn







                                                                                                       

      

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA thiết kế


PHÒNG CÔNG THƯƠNG HUYỆN TIỂU CẦN – TRÀ VINH
CÔNG TY CỔ PHẦN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số  ........../KQTT
Tp. HCM,  ngày 24 tháng 9 năm 2013


        BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA

THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - DỰ TOÁN

Công trình: TƯỢNG ĐÀI HOA SEN VÒNG XOAY HUYỆN TIỂU CẦN

 Hạng mục: XÂY DỰNG BIỂU TƯỢNG VÒNG XUYẾN DƯỚI DỐC CẦU TIỂU CẦN


                     Kính gửi: PHÒNG CÔNG THƯƠNG H. TIỂU CẦN – TRÀ VINH


Thực hiện theo hợp đồng số......................   ngày.................. về việc thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán (TKBVTC-DT) công trình Tượng đài Hoa Sen vòng xoay huyện Tiểu Cần – Trà Vinh. Sau khi nghiên cứu tập Báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công – dự toán (TKBVTC-DT) do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và  Thiết kế Xây dựng Minh Phương – P.A lập; Công ty Cổ phần  báo cáo kết quả thẩm tra công trình Tượng đài Hoa Sen vòng xoay huyện Tiểu Cần – Trà Vinh như sau:
I.   CĂN CỨ THẨM TRA:
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ tư và Luật 38/ 2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Luật xây dựng số 16/2003/QH11, Luật đấu thầu số 61/2005/QH11, Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11, Luật đất đai số 13/2003/QH11 và Luật nhà ở số 56/2005/QH11.;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/12/2004 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Căn cứ quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 15/09/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh, V/v "Đơn giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 15/09/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh, V/v "Đơn giá lắp đặt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Tham khảo công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây lắp số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng;
 Tham khảo công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng;
Tham khảo công bố Định mức vật tư trong xây dựng số 1784/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng;
Tham khảo công bố Định mức phần cây xanh đô thị theo công văn số 2272-2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây Dựng;
Thông tư Số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và Quyết định số 16/2009/QD-TTg ngày 21/01/2009 ban hành một số giải pháp về thuế;
Tham khảo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ xây dựng về việc “Ban hành Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình ”;
Căn cứ công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/05/2010 của Bộ xây dựng về hướng dẫn điều chỉnh dự tóan công trình theo mức lương tối thiểu mới kể từ ngày 01/01/2010;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 14/02/2011; V/v "Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 về việc Quy định mức lương tối thiểu mới;
Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/09/2011 về việc Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu mới;
Căn cứ công văn số 566/SXD-QLHĐXD của UBND & SXD tỉnh Trà Vinh ngày 30/11/2011, V/v" Công bố hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ giá vật liệu xây dựng theo thông báo giá tháng 08 năm 2013 của Liên sở Tài chính - Xây dựng Tỉnh Trà Vinh và giá cả thị trường tại thời điểm lập dự toán;


II. CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TRÌNH :
1. Tên công trình: Tượng đài Hoa Sen vòng xoay huyện Tiểu Cần – Trà Vinh
- Hạng mục: Xây dựng Biểu Tượng Vòng Xuyến Dưới Dốc Cầu Tiểu Cần.
- Loại và cấp công trình: Công trình cấp II
2. Địa điểm xây dựng: huyện Tiểu Cần – Trà Vinh.
3. Diện tích sử dụng đất: 314 m2
4. Chủ đầu tư: Phòng Công Thương huyện Tiểu Cần – Trà Vinh
5. Đơn vị tư vấn lập TKBVTC-DT và khảo sát xây dựng công trình: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và  Thiết kế Xây dựng Minh Phương – P.A lập.
6. Quy mô xây dựng, hiện trạng công trình:
- Quy mô: Gồm một vòng xoay: cao 12.6 m
- Diện tích chiếm đất                                   =     314 m2
- Tổng diện tích xây dựng                           =     314 m2
Công trình là vòng xoay được xây dựng trên quốc lộ 60, nằm cách chân dốc cầu Tiểu Cần khoảng 50m (thuộc thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiểu Cần, Trà Vinh).
Hệ thống điện đấu nối nổi, hệ thống điện tín hiệu được gắn bên ngoài công trình với rất nhiều dây dẫn.
7. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
- Căn cứ Quyết định 682/BXD-CSXD ngày 14-12-1996 của Bộ Xây Dựng về việc Ban hành Qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Căn cứ vào Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam ( tập IV) gồm : TCVN 3978-1984; TCVN 4205 – 1986 ; TCVN 4529-1988; TCVN 5713-1993.
         
III. KẾT QUẢ THẨM TRA TKBVTC:
1.       Sự phù hợp của TKBVTC với quy mô xây dựng trong báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình : Tượng đài Hoa Sen vòng xoay huyện Tiểu Cần – Trà Vinh.
2. Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng:
Tiêu chuẩn thiết kế:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tuyển tập I, II, III ban hành ngày 25 tháng 09 năm 1997 theo quyết định số 439/BXD-CSXD của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng.
- Tiêu chuẩn thiết kế - kết cấu bê tông và bê tông cốt thép:      TCXDVN356– 2005
- Tiêu chuẩn về tải trọng và tác động:                                          TCVN 2737 – 1995
- Tiêu chuẩn về thiết kế nền nhà & công trình:                           TCXDVN 45 - 78
- Tiêu chuẩn thiết kế – Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép:   TCVN 5573 – 1991
Tiêu chuẩn về vật liệu:
- Kết cấu gạch đá – Quy phạm thi công và nghiệm thu              TCVN 4085 - 1985
- Gạch xây – phương pháp thử                                                       TCVN 6355 - 1998
- TCVN về ximăng Porland dùng cho BT                                     TCVN 2682 – 1992
- Vữa xây dựng – yêu cầu kỹ thuật                                                TCVN 4314 - 2003
- Cát xây dựng :                                từ TCVN 337 – 1986 Đến TCVN 346 – 1986
- TCVN về đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng.          TCVN 1771 - 1986
- TCVN về nước cho bêtông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật:             TCVN 4506 - 1987
- TCVN về thép cán nóng dùng trong BTCT                                VN 8874 – 1991

2.     Sự hợp lý của giải pháp thiết kế công trình:
a) Hệ thống kết cấu
Qui mô công trình:
* Chiều cao công trình: 12.6 m
* Yêu cầu đặc biệt công trình: Giải quyết khả năng chịu lực của công trình khi đổi công năng.
Hệ kết cấu chịu lực:
Công trình dùng kết cấu BTCT thông thường.
Các cột, dầm chủ yếu chuyển đổi chịu tải trọng giữa sàn hoặc chủ yếu là dầm biên sàn, console chịu tải trọng nhỏ nên đa phần không cần gia cường thêm hoặc chỉ bố trí theo cấu tạo.
Do là vòng xoay nên hệ khung kết cấu không phức tạp chủ yếu là tạo cảnh quan mang tính nghệ thuật.
Hệ thống kỹ thuật trong công trình bao gồm các hạng mục chính như cung cấp điện, phòng chống sét v.v… được thiết kế theo các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành; đảm bảo vận hành ổn định, đồng bộ đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng, thuận tiện trong quá trình duy tu bảo dưỡng đồng thời đảm bảo về mặt mỹ quan cho công trình.
b) Hệ thống điện:
Hệ thống điện sẽ được thiết kế cho công trình chủ yếu phục vụ cho nhu cầu chiếu sáng. Với mục đích như đã nêu, các yêu cầu thiết kế đạt được như sau:
- Đảm bảo an toàn, đúng tiêu chuẩn, đúng kỹ thuật.
- Đảm bảo cung cấp nguồn điện liên tục và ổn định.
- Tiết kiệm tối đa nguồn năng lượng điện.
- Phù hợp và làm tăng thêm nét đẹp của kiến trúc.
- Ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến để tối ưu hóa công năng sử dụng của công trình.
- Dễ dàng kiểm soát, bảo trì hệ thống khi hoạt động.
- Giảm tối đa chi phí cho việc vận hành và bảo trì hệ thống.
Hệ thống điện sẽ được thiết kế, lựa chọn thiết bị tuân theo các tiêu chuẩn sau:
- TCXD 16-1986:                 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình.
- TCXD 29-1991:                 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình.
- TCVN 4756-89:                 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị
- TCVN 3623-81:                 Khí cụ chuyển mạch điện áp tới 1000V – Y/cầu chung
- TCVN 6447-1998:             Cáp điện vặn xoắn cách điện XLPE - Điện áp 0,6/1KV
- TCVN 2103-1994:             Dây điện bọc nhựa PVC
- IEC 60439-1:                      Yêu cầu chung về tủ điện hạ thế
- IEC 947:                              Thiết bị đóng ngắt điều khiển hạ thế
- IEC 60364:                          Tiêu chuẩn xây lắp điện cho cao ốc.
- TCXDVN 46-2007            Chống sét cho các công trình xây dựng.
- NFC 17.100/102:               Bảo vệ chống sét tòa nhà và vùng lân cận.
- TCXDVN 394/2007          Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng – Phần an toàn điện..
                 Các quy phạm về trang bị điện:
- 11 TCN - 18 – 2006:         Quy định chung
- 11 TCN - 19 – 2006:         Hệ thống đường dây dẫn điện.
- 11 TCN - 20 – 2006:         Trang bị phân phối và trạm biến áp
- 11 TCN - 21 – 2006:         Bảo vệ và tự động.
                 Tiêu chuẩn và quy định của Công Ty Điện Lực.
- QCVN QTĐ-8-2010/BCT – Qui chuẩn kỹ thuật điện hạ áp.
- NFPA 99      :                       National Fire Protection Association.
- NEC :                                   National Electrical Code.
- IEC   :                                   Illumination Engineering Society
- Hệ thống tài liệu thiết kế – Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ điện, thiết bị điện và dây dẫn trên mặt bằng - TCVN 185:1986.
- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Chiếu sáng điện trong và ngoài công trình - Hồ sơ bản vẽ thi công - TCVN 5681:1992
- Qui chuẩn xây dựng Việt nam: I,II,III – 1997.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447:2005 – Lắp đặt điện cho công trình xây dựng.
c)Hệ thống chống sét:
Kim thu sét loại ESE như tên gọi của nó (Early Streamer Emmision) là một bộ kim có nhiệm vụ tạo một dòng điện phóng lên trước khi bất kỳ một bộ phận nào khác của công trình trong vùng bảo vệ có nguy cơ bị sét đánh. Khi có một dòng electron đang được phóng xuống, kim sẽ gây nên sự ion hóa tạo các phân tử không khí để tạo nên một dòng phóng lên. Đây là một thiết bị chủ động, không sử dụng nguồn điện nào, không gây ra bất kỳ tiếng động, chỉ tác động trong vòng vài phần mười giây trước khi dòng sét thực sự phóng xuống. Thiết bị có tác dụng hiệu quả liên tiếp trong thời gian lâu dài.
Hiệu quả củ hệ thống này không phải là một hằng số mà tùy thuộc vào chiều cao và hình dáng của công trình, vị trí lắp đặt kim thu sét, áp suất không khí và bản chất điện từ của từng tia sét.
Chiều cao lắp đặt càng cao, bán kính bảo vệ càng lớn.
d)Cáp thoát sét:
Cáp thoát sét là dây cáp thoát sét chống nhiễu có tiết diện 38mm2 đi từ kim thu sét trên mái nhà đến bãi tiếp đất.
e)Hệ thống tiếp dất:
Mỗi hệ thống tiếp đất tạo ra một điện trở tiếp đất phục vụ cho các chức năng tiếp đất khác nhau. Tất cả các chức năng tiếp đất phải trở thành một mạng tiếp đất thống nhất, đẳng thế, có điện trở tiếp đất nhỏ ngay trong quá trình thoát sét hoặc dòng sự cố.
Hệ thống tiếp đất chống sét trực tiếp và nối đất an toàn phải được đấu chung với nhau thông qua thiết bị cân bằng đẳng thế.
Tiếp đất chống sét trực tiếp có giá trị nhỏ hơn 10W.
Tiếp đất nối đất an toàn có giá trị nhỏ hơn 4W.
Nguyên vật liệu chính sử dụng cho hệ thống tiếp đất bao gồm: cáp đồng trần, cọc nối đất bằng sắt mạ đồng, liên kết các mối nối và van cân bằng đẳng thế.
4.  Đánh giá mức độ an toàn của công trình:  
Hồ sơ thiết kế cơ bản đảm bảo an toàn và phù hợp với các tiêu chuẩn qui phạm hiện hành.
5. Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy, an ninh, quốc phòng: Đáp ứng yêu cầu.

IV. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN:
1. Chất lượng hồ sơ dự toán công trình:
Sự phù hợp khối lượng xây dựng tính từ bản vẽ thiết kế với khối lượng xây dựng trong dự toán.
Hầu hết khối lượng dự toán thiết kế được xác định phù hợp với hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
Tính đúng đắn trong việc áp dụng các định mức, đơn giá,  chế độ chính sách có liên quan đến các chi phí trong dự toán.
Dự toán thiết kế lập có nội dung và trình tự phù hợp với quy định về phạm vi áp dụng định mức, đơn giá XDCB khu vực Trà Vinh.
2. Nguyên tắc thẩm tra
Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng dự toán chủ yếu với khối lượng thiết kế.
 -  Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức – đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Trà Vinh.
-   Xác định giá trị dự toán từng hạng mục thuộc công trình
-   Kiểm tra việc áp dụng các chế độ chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định hiện hành của Nhà Nước.
-   Kiểm tra sự phù hợp giá vật tư trong dự toán thiết kế phù hợp với thông báo giá tháng 08/2013  trên địa bàn tỉnh Trà Vinh của Liên sở Tài chính - Xây dựng Tỉnh Trà Vinh. Một số loại vật liệu được lấy giá của Nhà cung cấp tại thời điểm lập dự toán.
3. Kết quả thẩm tra:
          Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị (dự toán công trình) sau thẩm tra như sau:
Stt
Nội dung chi phí
Giá trị đề nghị
Giá trị thẩm tra
Tăng, giảm
1
Chi phí xây dựng
2.517.233.516
2.554.499.858
37.266.342
2
Chi phí thiết bị
    748.563.000
748.563.200
200
3
Chi phí quản lý dự án
73.211.331
74.044.847
833.516
4
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
195.801.784
198.308.119
2.506.335
5
Chi phí khác
47.596.315
48.162.264
565.949
6
Chi phí dự phòng
358.240.594
362.357.828
4.117.234

Tổng cộng
3.940.646.000
3.985.936.000
45.290.000
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: Chi phí xây dựng tăng do điều chỉnh khối lượng phù hợp với hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và hiệu chỉnh mã hiệu công tác, đơn giá theo địa phương; Chi phí quản lý dự án tăng, giảm do điều chỉnh hệ số cho phù hợp với hướng dẫn hiện hành.Các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và dự phòng phí tăng do chi phí xây dựng tăng kéo theo.

V. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN:
       - Căn cứ vào nội dung làm việc giữa đơn vị thẩm tra (Công ty Cổ phần ) và đơn vị thiết kế (Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và  Thiết kế Xây dựng Minh Phương – P.A) đã chỉnh sửa hồ sơ dự toán thiết kế hợp lý, phù hợp với các quy định hiện hành.
      - Trong quá trình thi công Chủ đầu tư căn cứ vào điều kiện thi công, các yêu cầu của thiết kế, giá cả từng loại vật liệu, thiết bị tại thời điểm và các thay đổi thiết kế hoặc bổ sung để thay đổi định mức bù trừ hợp lý. Một số vật tư, vật liệu không có trong đơn giá hoặc tạm tính, Chủ đầu tư cần xem xét phê duyệt để thực hiện, khi thanh toán phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của Bộ Tài Chính.



Nơi nhận:
- Như trên.
- Lưu VP.                                                        
NGƯỜI THẨM TRA TKBVTC, DỰ TOÁN
Chủ trì: Nguyễn Quang
Chứng chỉ hành nghề KS hoạt động xây dựng số 08-5491







Thực hiện: Đặng Thị Thu
Chứng chỉ KS định giá XD hạng 2, số 08-0664






GIÁM ĐỐC