MỤC
LỤC
Trang
Từ ngữ viết tắt ...................................................................................................................... 3
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu ........................................................................... 4
Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu ............................................................................. 4
A. Tổng quát .................................................................................................................. 4
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu ............................................................................................ 5
C. Nộp hồ sơ dự thầu.....................................................................................................
8
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu...........................................................................
8
E. Trúng thầu ................................................................................................................ 11
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu ..................................................................................... 14
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá............................. 18
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu .......................................................................................... 21
Mẫu số 1. Đơn dự thầu ................................................................................................ 21
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền .............................................................................................. 22
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh ................................................................................... 23
Mẫu số 4. Biểu giá chào cho hàng hóa
sản xuất, gia công trong nước..........................
25
Mẫu số 5. Biểu giá chào cho hàng hóa
sản xuất, gia công ngoài nước.........................
25
Mẫu số 6. Biểu giá chào cho hàng hóa
sản xuất, gia công ngoài nước
đã nhập khẩu và đang
được chào bán tại Việt Nam.....................................
26
Mẫu số 8. Hợp đồng đang thực hiện của
nhà thầu........................................................
26
Mẫu số 9. Hợp đồng tương tự do nhà
thầu thực hiện .................................................. 27
Mẫu số 10. Kê khai năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực
sản xuất kinh doanh
chính .......................................................................... 28
Mẫu số 11. Kê khai năng lực tài chính
của nhà thầu.....................................................
29
Mẫu số 12. Bảo lãnh dự thầu ....................................................................................... 30
Mẫu số 13. Giấy phép bán hàng thuộc
bản quyền của nhà sản xuất ............................ 31
Phần thứ hai. Yêu cầu về cung cấp.....................................................................................
32
Chương V. Phạm vi cung cấp.............................................................................................
32
Chương VI. Tiến độ cung cấp.............................................................................................
32
Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng .................................................................................... 34
Chương VIII. Điều kiện chung của hợp đồng .................................................................. 34
Chương IX. Điều kiện cụ thể của hợp đồng ..................................................................... 39
Chương X. Mẫu hợp đồng ................................................................................................. 42
Mẫu số 14. Hợp đồng ................................................................................................... 42
Mẫu số 15. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
..................................................................... 44
Mẫu số 16. Bảo lãnh tiền tạm ứng ............................................................................... 44
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
|
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng
|
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
|
TCĐG
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ mời thầu
|
|
Luật đấu thầu
|
Luật đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa 11.
|
|
Luật sửa đổi
|
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 đã được Quốc hội thông qua ngày 19/06/2009.
|
|
Nghị định 85/CP
|
Nghị định 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu Xây dựng theo Luật Xây dựng.
|
|
Incoterms
|
Quy tắc chính thức của
Phòng thương mại quốc tế giải thích các điều kiện thương mại
|
|
Giá CIF, CIP, EXW,….
|
Giá của hàng hóa được xác
định dựa trên điều kiện giao hàng tương ứng theo giải thích của Incoterms
|
|
VNĐ
|
Đồng Việt Nam
|
Phần thứ nhất
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
A.
TỔNG QUÁT
Mục
1. Nội dung đấu thầu
1.
Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu để cung cấp hàng hóa (bao gồm cả
phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo nếu có) thuộc
dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung cung cấp được mô tả trong BDL.
2.
Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến
ngày chyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Thời gian thực hiện hợp
đồng được quy định trong BDL.
3.
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.
Mục
2. Điều kiện tham gia đấu thầu của nhà thầu
1.
Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;
2.
Chỉ được tham gia trong một HSDT với
tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh
phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV, trong
đó quy định rõ thành viên đứng đầu
liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với
công việc thuộc gói thầu;
3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong
thông báo mời thầu;
4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy
định trong BDL;
5. Không bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
theo Điều 12 Luật đấu thầu và khoản 3, khoản 21 Điều 2 Luật sửa đổi.
Mục
3. Tính hợp lệ của hàng hóa
1.
Tất cả các hàng hóa được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo
những yêu cầu khác nêu tại BDL.
2. “Xuất xứ của hàng hóa” được hiểu là nước hoặc
vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế
biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng
lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
Mục
4. Chi phí dự thầu
Nhà
thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi
mua HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng
thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục
5. HSMT và giải thích làm rõ HSMT
1.
HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của
HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2.
Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề
nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể
thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, email,…).
Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong
BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu mua
HSMT.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời
thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà
các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành
văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu mua HSMT.
Mục
6. Sửa đổi HSMT
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh
phạm vi cung cấp hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa
đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách
gửi văn bản sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng
thầu một số ngày nhất định được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần
của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu
sửa đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu
điện, fax hoặc email.
B.
CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục
7. Ngôn ngữ sử dụng
HSDT
cũng như tất cả các văn bản và tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu
liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong
BDL.
Mục
8. Nội dung HSDT
HSDT
do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1.
Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 10 Chương này;
2.
Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 11 Chương này;
3.
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo
quy định tại Mục 13 Chương này;
4.
Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa theo quy
định tại Mục 14 Chương này;
5.
Bảo đảm dự thầu theo qui định tại Mục 15 Chương này;
6.
Các nội dung khác quy định tại BDL.
Mục 9. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia
đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.
Mục
10. Đơn dự thầu
Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và
phải được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV, có chữ ký của người đại diện hợp
pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người
được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương IV). Trường
hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong
BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên
danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký,
trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên
trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu.
Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà
thầu độc lập.
Mục
11. Giá dự thầu và biểu giá
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn
dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu
phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu
về cung cấp nêu tại Phần thứ hai của HSMT này.
2.
Nhà thầu phải ghi các thông tin phù hợp vào biểu giá như đơn giá, thành tiền
cho từng mục hàng hóa (lập theo Mẫu số 4, số 5 và số 6 Chương IV). Trong mỗi
biểu giá, nhà thầu phải ghi rõ các yếu tố cấu thành giá chào theo quy định
trong BDL.
3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có
thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà
thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc
phải có bảng kê thành phần HSDT trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá
cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể trong biểu
giá. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo
tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong biểu giá.
4.
Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo
từng phần như trong quy định của BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu cần chào đủ các hạng mục trong một
hoặc nhiều phần của gói thầu mà mình tham dự.
5. Các thuật ngữ EXW, CIP, CIF và các thuật ngữ
tương tự khác được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian
như được quy định trong BDL.
Mục
12. Đồng tiền dự thầu
Giá
dự thầu được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.
Mục
13. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1.
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
a)
Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ
của mình như quy định trong BDL.
b)
Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
-
Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành
viên theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này.
2.
Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a)
Các hợp đồng đang thực hiện và các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được
liệt kê theo Mẫu số 8 và Mẫu số 9 Chương IV; năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính được liệt kê theo Mẫu số 10
Chương IV, năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo mẫu số 12 Chương
IV. Năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên
cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên
phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT
cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.
b)
Các tài liệu khác được quy định trong BDL.
Mục
14. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa
1. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa
(theo quy định tại Mục 3 Chương này), ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các
tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa.
2. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu theo quy
định trong BDL để chứng minh hàng hóa được cung cấp là phù hợp (đáp ứng) yêu
cầu của HSMT.
Mục
15. Bảo đảm dự thầu
1.
Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước
thời điểm đóng thầu theo quy định trong BDL. Trường hợp liên danh thì phải thực
hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a)
Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo
đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục 15 BDL; nếu bảo
đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ
thì HSDT của liên danh đó sẽ bị loại theo điều kiện tiên quyết.
b)
Các thành viên trong liên danh thoả thuận để một thành viên chịu trách nhiệm
thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh. Trong trường hợp này, bảo
đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách
nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng
giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục 15 BDL.
2.
Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau
đây: có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực
ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ (tên và địa chỉ của bên mời thầu hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng
đồng tiền quy địnhu tại khoản 1 Mục 15 BDL.
ện biện) và thời gian quy định
trong HSMT, không đúng tên gói thầu, tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh
theo quy định tại khoản 1 Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký
hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).
3.
Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời gian quy
định trong BDL. Đối với nhà thầu trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả khi
nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4.
Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:
a) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn hiệu lực;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo
trúng thầu của bên mời thầu mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ chối ký
hợp đồng mà không có lý do chính đáng;
c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Trường
hợp một thành viên trong liên danh vi phạm dẫn đến nhà thầu không được nhận lại
bảo đảm dự thầu theo quy định tại khoản này thì tất cả thành viên trong liên
danh đều bị tịch thu bảo đảm dự thầu.
Mục
16. Thời gian có hiệu lực của HSDT
1.
Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính từ thời điểm đóng thầu và phải đảm bảo
như quy định trong BDL. HSDT có thời gian có hiêu lực ngắn hơn so với quy định
trong BDL là không hợp lệ và bị loại.
2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà
thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc nhiều lần với tổng thời
gian của tất cả các lần yêu cầu nhà thầu gia hạn không quá 30 ngày, đồng thời
yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.
Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu này không được
xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.
Mục
17. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT
1. Nhà thầu phải chuẩn bị
một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong BDL
và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời
thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu
trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản
chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời
thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản,
không làm thay đổi bản chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng
nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi
là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại
Mục 37 Chương này.
2.
HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự
liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT
(nếu có), biểu giá và các biểu mẫu khác yêu cầu đại diện hợp pháp của nhà thầu
ký theo hướng dẫn tại Chương IV.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết
đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn dự thầu) ở
bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục
18. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT
1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 8
Chương này. HSDT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh
dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi
đựng HSDT được quy định trong BDL.
2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà
thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo
quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh
thất lạc, mất mát. Nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT vào cùng
một túi. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi để dễ vận chuyển thì trên mỗi
túi phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi để đảm bảo tính thống nhất
và từng túi cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại
Mục này.
3.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả và sự bất lợi nếu không tuân theo quy
định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá
trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT
theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách
nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ
dẫn tại khoản 1, khoản 2 Mục này.
Mục
19. Thời hạn nộp HSDT
1.
Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo
bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT
(thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa
đổi HSMT theo Mục 6 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu
xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu thông báo
bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT, đồng thời thông báo gia
hạn thời hạn nộp HSDT sẽ được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ (kể cả
tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu
thầu (trừ trường hợp không thuộc diện bắt buộc). Khi thông báo, bên mời thầu sẽ
ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung
HSDT đã nộp (bao gồm cả hiệu lưc của HSDT) theo yêu cầu mới. Nhà thầu đã nộp
HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu
chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo
chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục
20. HSDT nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư giảm giá (nếu có) được nhà
thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, bị loại và được trả lại
theo nguyên trạng (trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu quy
định tại Mục 23 Chương này).
Mục
21. Sửa đổi hoặc rút HSDT
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có
văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị
của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị sửa đổi, rút HSDT phải
được gửi riêng biệt với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục
22. Mở thầu
1. Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay
sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước sự
chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt
của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có
liên quan đến tham dự lễ mở thầu.
2. Bên mời thầu tiến hành
mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua hoặc nhận HSMT
(bao gồm cả nhà thầu thay đổi tư cách tham dự thầu) và nộp HSDT trước thời điểm
đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. HSDT của nhà thầu có văn bản đề nghị rút HSDT đã nộp và
HSDT của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại
nguyên trạng cho nhà thầu.
3. Việc mở HSDT của từng
nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:
a)
Kiểm tra niêm phong HSDT;
b)
Mở HSDT;
c)
Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu:
-
Tên nhà thầu;
- Số
lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
-
Thời gian có hiệu lực của HSDT;
- Giá dự thầu nêu trong đơn dự thầu;
- Giảm giá (nếu có);
- Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện pháp bảo đảm dự thầu;
- Văn bản để nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo quy định tại Mục 21
Chương này;
- Các thông tin khác liên quan.
4. Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời
thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham
dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở thầu được gửi cho tất cả nhà thầu nộp
HSDT.
5. Sau khi mở thầu, bên mời thầu sẽ ký xác nhận
vào từng trang bản gốc của tất cả HSDT và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ
“mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.
Mục 23. Làm rõ HSDT
1. Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu
cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường).
Trường hợp HSDT thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và các
tài liệu khác theo yêu cầu của HSMT thì nhà thầu có thể được bên mời thầu yêu
cầu bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu với điều kiện không làm thay đổi cơ bản nội dung của HSDT đã nộp,
không thay đổi giá dự thầu.
2. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu
và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi
trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội
dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi
văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản
yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT
thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường
hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc
nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời
thầu thì bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Mục 24. Đánh giá sơ bộ HSDT
1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của
HSDT, gồm:
a) Tính hợp lệ của đơn
dự thầu theo quy định tại Mục 10 Chương này;
b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh
theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này (nếu có);
c) Tư cách hợp lệ của
nhà thầu theo quy định tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 13 Chương này;
d) Tính
hợp lệ, sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa theo quy định tại Mục 3 và Mục
14 Chương này;
đ) Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT theo quy định tại
khoản 1 Mục 17 Chương này;
e) Sự hợp lệ của bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 15
Chương này;
g) Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSDT được
quy định trong BDL.
2. HSDT không đáp ứng một
trong những điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không được
xem xét tiếp.
3. Đánh giá năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo TCĐG về năng lực và kinh nghiệm theo quy
định tại Mục 1 Chương III.
Mục 25. Đánh giá về mặt kỹ thuật
Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT đã vượt qua đánh
giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và TCĐG nêu tại Mục 2 Chương III. Các
HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ
thuật sau khi được chủ đầu tư phê duyệt mới được xác định giá đánh giá. Đối
với gói thầu quy mô nhỏ, chủ đầu tư không cần phê duyệt danh sách nhà thầu
trước khi tiến hành sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch.
Mục 26. Xác định giá đánh giá
Bên mời thầu xác
định giá đánh giá của các HSDT theo trình tự sau đây: xác định giá dự thầu; sửa
lỗi; hiệu chỉnh các sai lệch; chuyển đổi giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch sang một đồng tiền chung (nếu có); đưa các chi phí về một mặt bằng để
xác định giá đánh giá. Trường hợp có thư giảm giá thì bên mời thầu sẽ thực hiện
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm
giá. Trong trường hợp đó, việc xác định giá trị tuyệt đối của lỗi số học hoặc
sai lệch được tính trên cơ sở giá dự thầu ghi trong đơn. Giá đánh giá được xác
định trên cùng một mặt bằng các yếu tố về kỹ thuật, tài chính, thương mại và
các yếu tố khác để so sánh, xếp hạng HSDT. Các yếu tố để xác định giá đánh giá
được nêu tại Mục 3 Chương III.
Mục 27. Sửa lỗi
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong
HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:
- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và
thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.
Trường hợp đơn giá sai mà số lượng, khối lượng và thành tiền đúng thì lấy thành
tiền làm cơ sở để xác định đơn giá;
- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá tổng
hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý cho việc
sửa lỗi.
Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc
và việc giá dự thầu tăng lê hay giảm đi sau khi sửa lỗi.
b) Các lỗi khác:
- Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn
giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho
số lượng;
- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống
thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá;
- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và
thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung
bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được
xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì được coi là sai lệch về phạm vi cung cấp và
được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 1 Mục 28 Chương này;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu ","
(dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại
cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam;
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung đề xuất kỹ thuật và
nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ
sơ pháp lý cho việc sửa lỗi;
- Trường hợp có khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết
làm cơ sơ pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số làm cơ sở
pháp lý và thực hiện sửa lỗi số học (nếu có) theo quy định tại điểm a khoản
này;
- Trường hợp có khác biệt giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể
giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì căn cứ vào giá ghi trong biểu giá
tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.
2. Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, bên mời
thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu phải có văn bản thông báo
cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không chấp
nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp HSDT có lỗi
số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ bị loại. Lỗi
số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối,
không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.
Mục 28. Hiệu chỉnh các sai lệch
1. Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh
những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT so với yêu cầu của HSMT. Việc hiệu
chỉnh các sai lệch được thực hiện như sau:
Trường hợp có những
sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần
chào thừa sẽ được trừ đi theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá dự
thầu của nhà thầu đang tiến hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối
với nội dung này (nếu chào thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa)
trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật. Trong trường hợp
chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến
hành sửa sai lệch trên cơ sở lấy mức giá của nhà thầu này (nếu có) hoặc trong
dự toán.
2. HSDT có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối
lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch được tính theo tổng
giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi
sau khi hiệu chỉnh sai lệch.
Mục 29. Chuyển đổi sang một đồng tiền chung
Trường hợp cho phép
các nhà thầu chào giá bằng nhiều đồng tiền khác nhau theo quy định tại Mục 12
Chương này, để có cơ sở cho việc đánh giá và so sánh các HSDT, bên mời thầu quy
đổi giá dự thầu về cùng một đồng tiền căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và
đồng tiền nước ngoài theo quy định trong BDL.
Mục 30. Tiếp xúc với Bên mời thầu
Trừ trường hợp được
yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 23 Chương này, đàm phán hợp đồng (đối
với gói thầu mua sắm hàng hóa phức tạp, nếu có), nhà thầu không được phép tiếp
xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên
quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ
thời điểm mở thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.
E.
TRÚNG THẦU
Mục 31. Điều kiện được xem
xét đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh
nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;
3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III;
4. Có giá đánh giá thấp nhất theo quy định tại Mục 3
Chương III;
5. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được
duyệt.
Mục 32. Quyền của bên mời thầu đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT
hoặc hủy đấu thầu
Bên mời thầu được
quyền đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu trên cơ sở tuân thủ
Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Mục 33. Thông báo kết quả đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả
đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho các nhà thầu
tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu).
Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu không giải thích lý do đối với
nhà thầu không trúng thầu.
2. Bên mời thầu gửi thông
báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng
theo Mẫu số 15 Chương X đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế
hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và
những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 34. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng thực hiện như
sau:
1. Việc thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:
- Kết quả đấu thầu được duyệt;
- Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 15 Chương X đã được điền
đầy đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;
- Các yêu cầu nêu trong HSMT;
- Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT
của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
- Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
2. Sau khi nhận
được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL,
nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận vào thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận
được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả đấu
thầu trước đó và quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu để
có cơ sở pháp lý mời vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Trong trường hợp
đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT nếu cần thiết.
3. Nội dung thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, chi
tiết hóa các nội dung còn chưa cụ thể, đặc biệt là việc áp giá đối với những
sai lệch trong HSDT. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc
xem xét các sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, phương án thay thế hoặc bổ sung do
nhà thầu đề xuất (nếu có).
4. Sau khi đạt được
kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp
đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của
tất cả các thành viên trong liên danh.
Mục 35. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Nhà thầu trúng thầu
phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 5
Chương VIII để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện
hợp đồng.
Nhà thầu không được
nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng
sau khi hợp đồng có hiệu lực.
Mục 36. Kiến nghị trong đấu thầu
1. Nhà thầu tham gia đấu thầu có quyền kiến nghị
về kết quả đấu thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu nếu thấy
quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng.
2. Kiến nghị về
những vấn đề trong quá trình đấu thầu mà không phải về kết quả đấu thầu được
giải quyết như sau:
a) Nhà thầu kiến
nghị bằng văn bản trong khoản thời gian xảy ra sự việc đến trước khi có thông
báo kết quả đấu thầu;
b) Đơn kiến nghị
phải được gửi trước tiên đến bên mời thầu theo tên, địa chỉ nêu tại BDL. Bên
mời thầu có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa
là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;
c) Trong trường hợp
bên mời thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết
của bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư theo
tên, địa chỉ nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải
quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 7 ngày làm việc kể từ khi
nhận được đơn kiến nghị;
d) Trong trường hợp
chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của
chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền
theo tên, địa chỉ nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Người có thẩm quyền có
trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị.
3. Kiến nghị về kết
quả đấu thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu kiến
nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả
đấu thầu;
b) Theo trình tự
quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Mục này;
c) Trong trường hợp
chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của
chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền và
Chủ tịch Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị để xem xét, giải quyết.
Nhà thầu phải nộp
một khoản chi phí là 0,01% giá dự thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối
đa là 50.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu
tại BDL. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do
nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.
d) Hội đồng tư vấn phải có báo cáo kết quả
làm việc gửi người có thẩm quyền trong thời hạn tối đa là 20 ngày kể từ khi
nhận được đơn kiến nghị. Trong thời hạn tối đa 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
được báo cáo kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, người có thẩm quyền phải ra
quyết định giải quyết kiến nghị của nhà thầu.
3. Khi có kiến
nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra Tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn
cách giải quyết không khởi kiện ra tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định
tại khoản 1, 2 và 3 Mục này.
Mục 37. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
1. Trường hợp nhà thầu có hành vi vi phạm pháp luật về
đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Đấu
thầu, Luật sửa đổi, Nghị định 85/CP và các quy định pháp luật khác liên quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân
bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu
thầu, để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa
phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả
các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có
quyền khởi kiện ra Tòa án về quyết định xử lý vi phạm.
Chương
II : BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng
dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết đối với một số Mục tương ứng
trong phần: Chỉ dẫn đối với nhà thầu. Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các
nội dung tương ứng trong phần chỉ dẫn đối với nhà thầu thì căn cứ vào các nội
dung trong Chương này.
Mục
|
Khoản
|
Nội
dung
|
1
|
1
|
- Tên gói thầu: “Trang
bị máy chủ và hệ thống lưu trữ (SAN) phục vụ hệ thống hải quan tích hợp cho Cục Hải Quan TP. Hồ Chí Minh”
- Tên bên mời thầu: Cục Hải Quan TP. Hồ Chí Minh
- Nội dung cung cấp chủ
yếu: Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng để thay thế cho các thiết bị lỗi tạc
các trạm BTS TPHCM đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật như yêu cầu.
|
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG Địa chỉ: 156 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM Hotline: (08) 22 142 126 - 0903 649 782 - 0907957895Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn Website: http://lapduan.com