CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ &
THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Chuyên
: Tư vấn đầu tư – Lập báo cáo dự án – Thiết kế công trình
LẬP
DỰ ÁN
|
|
|
Dự án Bệnh viện Đánh
giá tác động môi trường Thiết kế
nhà ở
Dự án Khu du lịch sinh thái Cam kết bảo vệ môi trường TK Chung cư cao tầng
Dự án Khu dân cư Đăng
ký sổ chủ nguồn thải Thiết
kế quy hoạch
Dự án Trang trại chăn nuôi Đề án bảo vệ môi trường Giám sát thi công
Dự án nhà máy xử lý rác Báo
cáo giám sát môi trường Giấy
phép xây dựng
Các dự án đầu tư khác Thiết
kế hệ thống xử lý nước thải
Các
dự án Môi trường
Văn
bản về môi trường
Địa chỉ: 156 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 08 22 142 126 – 0914526205 – 0903649782 - 0907957895
Website: www.lapduan.com ;
http://vn.360plus.yahoo.com/thanhnv93
CHỦ TỊCH HĐQT – NGUYỄN VĂN
THANH
Địa chỉ: 156 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 08 22 142 126 – 0914526205 – 0903649782 - 0907957895
Website: www.lapduan.com ;
http://vn.360plus.yahoo.com/thanhnv93
|
CHỦ TỊCH HĐQT – NGUYỄN VĂN
THANH
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, Tháng 3 năm 2013
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư & thiết kế xây dựng Minh
Phương được
thành lập và đi vào hoạt động đã được hơn 10 năm. Với một đội ngũ nhân viên trẻ
tràn đầy nhiệt huyết và năng lực, ban lãnh đạo giàu kình nghiệm với kiến thức
sâu rộng bao quát, công ty Minh Phương đã và đang từng bước khẳng định mình
trên con đường vươn lên là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn,
thiết kế, đặc biệt là về lĩnh vực môi trường.
Với phương châm hàng đầu là “Cùng nhau phát triển”, công ty Minh
Phương luôn nỗ lực và phấn đấu hết sức mình với sự đoàn kết và thống nhất của tất
cả nhân viên, ban lãnh đạo công ty, phấn đấu đem đến cho khách hàng những sản
phẩm tốt nhất nhằm tạo dựng và củng cố niềm tin của quý khách hàng đối với công
ty và những sản phẩm, dịch vụ của công ty. Tất cả những dự án môi trường đòi hỏi
độ khó và có tính phức tạp cao đều được công ty Minh Phương hợp tác với các đối
tác nước ngoài với mục tiêu đề ra là mang đến cho khách hàng những sản phẩm dịch
vụ hoàn chỉnh nhất với chất lượng cao nhất. Chính vì tấm lòng tận tụy hết mình
vì khách hàng của toàn bộ đội ngũ công ty, Minh Phương đã và đang vững bước đi
lên dẫu cho bối cảnh kinh tế khủng hoảng, cũng như các thất bại của các đơn vị
cùng ngành khác. Thành quả đạt được hôm này là cả một quá trình dài nỗ lực phấn
đấu của tập thể cán bộ công nhân viên cùng toàn thể ban lãnh đạo công ty, và
thành quả đó chắc chắn vẫn sẽ được tiếp nối và phát huy hơn nữa trong tương
lai, để Minh Phương vẫn là đơn vị hàng đầu trong các lĩnh vực chiến lược của
công ty.
II. VĂN BẢN VỀ PHÁP LUẬT
1. Luật bảo vệ môi trường 2005
Luật Bảo vệ môi trường ngày được Quốc hội thông qua ngày
29/11/2005 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2006. Gồm 136 Điều và 15 Chương.
Quy định các nguyên tắc bảo vệ môi trường như :
·
Bảo vệ môi trường phải
gắn kết bền vững với phát triển kinh tế - xã hội, phát triển bền vững đất nước,
bảo vệ môi trường quốc gia phải gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực.
·
Bảo vệ môi trường phải
là sự nghiệp, trách nhiệm của toàn xã hội, của cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân.
·
Hoạt động bảo vệ môi
trường phải thường xuyên, phòng ngừa là chính kết hợp với khắc phục ô nhiễm,
suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường.
·
Bảo vệ môi trường phải
phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, trình độ phát triển
kinh tế-xã hội của đất nước trong từng giai đoạn.
Các đối tượng dự án phải lập báo cáo ĐTM được quy định tại điều
18 Mục 2 Chương III Luật bảo vệ môi trường như là : Dự án công trình
quan trọng quốc gia, Dự án có sử dụng một phần diện tích đất hoặc có ảnh hưởng
xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn
hoá, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, Dự án có nguy cơ ảnh
hưởng xấu đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được
bảo vệ, Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công
nghệ cao, khu chế xuất, cụm làng nghề, Dự án xây dựng mới đô thị, khu dân cư tập
trung...
Ngoài ra các đối tượng phải có bản cam kết bảo vệ môi trường
cũng được quy định tại điều 24 Luật bảo vệ môi trường.
Tổ chức, cá nhân, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ
quan chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường có trách nhiệm công khai
với nhân dân, người lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về tình
hình môi trường, các biện pháp phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường
và biện pháp khắc phục ô nhiễm, suy thoái...
2. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày
18/04/2011 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/06/2011 và
thay thế quy định tại các Điều từ 6 đến 17 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/08/2006; các khoản từ 3 đến 10 Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008.
Nghị định gồm có 5 Chương, 41 Điều khoản kèm theo 3 Phụ lục về
các Danh mục Dự án phải thực hiện Đánh giá Môi Trường chiến lược, Đánh giá tác
động Môi trường và các Dự án Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường mà Bộ
TN&MT có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt.
Đối với Báo cáo Đánh
giá tác động môi trường :
Nghị định quy định danh mục 146 nhóm dự án phải lập báo cáo
ĐTM thuộc 19 lĩnh vực (Phụ lục II Nghị định
này) như là : xây dựng; sản xuất vật liệu xây dựng; giao thông; năng lượng
và phóng xạ; điện tử và viễn thông; thủy lợi; sử dụng đất rừng, đất nông nghiệp; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; dầu
khí; xử lý chất thải; cơ khí, luyện kim; chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ;
chế biến thực phẩm; chế biến nông sản; chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc,
gia cầm, thủy sản; sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật; hóa chất, dược
phẩm, mỹ phẩm; sản xuất giấy và văn phòng phẩm; dệt nhuộm và may mặc và các
nhóm dự án khác.
Chủ đầu tư dự án có thể lập hoặc thuê tổ chức bên ngoài có đủ
điều kiện để lập báo cáo ĐTM được quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
Báo cáo ĐTM phải được lập lại trong các trường hợp như : Thay
đổi địa điểm thực hiện dự án, không triển khai thực hiện dự án trong thời gian 36
tháng, thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi
trường.
Lập báo cáo ĐTM được tiến hành đồng thời với quá trình lập dự
án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi). Trong quá trình lập báo cáo ĐTM, chủ Dự
án phải tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức chịu tác động trực tiếp của dự án.
Báo cáo ĐTM phải dự báo được các tác động lên các điều kiện tự
nhiên, môi trường, và các yếu tố kinh tế - xã hội liên quan, phải có kết quả
tham vấn cộng đồng, các biện pháp khắc phục cũng như cam kết của chủ dự án về
việc thực hiện các biện pháp đó.
Đối với Lập Cam kết bảo vệ môi trường :
Các Dự án đầu tư có tính chất, quy mô, công suất không thuộc
danh mục hoặc dưới mức quy định; các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải sản xuất
thì đều phải lập và đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường…
Lập CKBVMT phải được đăng ký trước khi thực hiện đầu tư sản
xuất kinh doanh hoặc trước khi đề nghị cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động
quy định tại điều 31 Nghị định này.
Chủ dự án lập CKBVMT phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu
các tác động xấu đến môi trường trong bản cam kết đã được đăng ký.
3. Công văn số 3105/TNMT-QLMT
Công văn số 3105/TNMT-QLMT được Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành ngày 18 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thực hiện chương trình
giám sát môi trường định kỳ.
Chủ dự án phải thực hiện chương trình giám sát môi trường là
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập đang hoạt động và thuộc đối tượng phải lập Báo cáo ĐTM (theo Điều 12, 13
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP) và Bản cam kết bảo vệ môi trường (theo Điều 24, Luật
Bảo vệ môi trường).
Thực hiện các chương trình giám sát môi trường nhằm đánh giá
chất lượng môi trường, đánh giá được tác động, ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm trên
đối với môi trường, xã hội và con người
xung quanh khu vực dự án. Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng
sự cố và đề xuất phương án quản lý, dự phòng.
Kết quả thực hiện chương trình giám sát môi trường phải được
thể hiện thông quá Báo cáo giám sát môi trường. Sau đó trình nộp báo cáo lên cơ
quan chức năng (Sở Tài Nguyên Môi Trường, Các phòng môi trường quận huyện).
III. LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Định nghĩa
Đánh giá tác động môi trường gọi tắt là ĐTM là việc xem xét
các ảnh hưởng qua lại giữa môi trường với các hoạt động phát triển kinh tế
trong các chính sách, các chương trình và các dự án phát triển.
Nhằm đáp ứng các vấn đề : Làm thế nào để phát triển Kinh tế -
Xã hội mà không tổn hại đến môi trường và Làm thế nào để đạt được sự bền vững
lâu dài giữa phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường.
Tác động đến môi trường có thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại
tuy nhưng với việc ĐTM sẽ giúp cho các nhà đầu tư đưa ra quyết định lựa chọn những
phương án khả thi, tối ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ một kế hoạch phát
triển nào.
2. Đối tượng
Các đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
quy định tại Điều 12, 13 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP (Phụ lục II).
Gồm : 146 nhóm dự án thuộc 19 lĩnh vực như : Xây dựng; Sản xuất
vật liệu xây dựng; Giao thông; Năng lượng, phóng xạ; Điện tử, viễn thông; Thủy
lợi; Dầu khí; Xử lý chất thải; Chế biến thực phẩm; Sản xuất phân hóa học, thuốc
bảo vệ thực vật; Hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm; Dệt nhuộm và may mặc…vv
Chủ dự án có thể lập hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện được
quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án đầu tư của
mình.
3. Phương pháp thực hiện
Bằng các phương pháp đánh giá, nhận dạng tác động có tính
khoa học nhằm so sánh để đưa ra các đánh giá đáng tin cậy làm cơ sở cho việc tư
vấn các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường cả trong quá trình xây dựng và
hoạt động của dự án :
·
Phương pháp đánh giá
nhanh
·
Phương pháp liệt kê
·
Phương pháp ma trận môi
trường
·
Phương pháp chồng bản đồ
và hệ thống thông tin địa lý
·
Phương pháp chuyên gia
·
Phương pháp nghiên cứu
phân tích môi trường vật lý (nước, không khí)
·
Phương pháp thống kê,
phương pháp so v.v….
4. Mô tả công việc
-
Đánh giá hiện trạng môi
trường khu vực xung quanh dự án thực hiện các công việc như khảo sát điều kiện
địa lý-địa chất-vi khí hậu-thủy văn, khảo sát thu thập số liệu về điều kiện tự
nhiên-môi trường-xã hội, khảo sát phân tích các mẫu không khí-đất-nước-sinh
thái xung quanh khu vực dự án.
-
Xác định các nguồn gây
ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định
các loại chất thải phát sinh trong các quá trình trước khi xây dựng, đang xây dựng
và đi vào hoạt động của dự án. Bằng các phương pháp thống kê, phân tích, thu thập,
đánh giá nhanh…
-
Đánh giá mức độ tác động,
ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm kể trên đến các yếu tố tài nguyên, môi trường,
xã hội, con người xung quanh khu vực thực hiện dự án.
-
Xây dựng các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn xây dựng dự án, các phương án quản lý
môi trường quá trình hoạt động và dự phòng sự cố môi trường
-
Đề xuất phương án xử lý
nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của
dự án.
-
Tham vấn ý kiến UBND và
UBMTTQ phường nơi thực hiện dự án.
-
Xây dựng chương trình
quản lý, giám sát môi trường.
-
Trình hội đồng thẩm định
và phê duyệt báo cáo.
5. Các văn bản pháp luật liên quan
Ø
Luật Bảo vệ Môi trường
Việt Nam 2005.
Ø
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường.
Ø
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Ø
Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Ø
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Ø
Quyết Định của Bộ Tài nguyên và môi trường Số
22/2006/QĐ-BTNMT về việc bắt buộc áp dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
Ø
Bộ tiêu chuẩn Việt nam
về môi trường.
Ø
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Ø
Và một số văn bản pháp
luật liên quan khác ứng với từng dự án.
IV. LẬP CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Định nghĩa
Cam kết bảo vệ môi trường là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách
nhiệm giữa doanh nghiệp với cộng đồng và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Các nguồn tác động ảnh hưởng đến môi trường của dự án được đánh giá chi tiết thông
qua việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, từ đó đề xuất các giải pháp thích
hợp.
2. Đối tượng
Đối tượng phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được
quy định tại Điều 29 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP. Tức là :
·
Các dự án đầu tư có
tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của
danh mục tại Phụ lục II Nghị định số
29/2011/NĐ-CP.
·
Các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát
sinh chất thải sản xuất.
Ngoài ra các Dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đã được đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải
lập và đăng ký lại bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 4điều 35 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
3. Thời điểm lập Cam kết Bảo vệ Môi Trường
Thời điểm, quy trình và tổ chức mà Chủ dự án phải thực hiện
việc đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại
các Điều 31, 32, 33 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP.
4. Phương pháp thực hiện
Trong quá trình lập Bản Cam kết Bảo vệ Môi trường có thể tiến
hành đánh giá tác động môi trường bằng các phương pháp như :
·
Phương pháp liệt kê.
·
Phương pháp ma trận.
·
Phương pháp so sánh.
·
Phương pháp chuyên gia.
·
Phương pháp đánh giá
nhanh.
·
Phương pháp nghiên cứu,
khảo sát thực địa.
5. Mô tả công việc
-
Đánh giá hiện trạng môi
trường khu vực xung quanh dự án như : khảo sát thu thập số liệu về quy mô dự
án, khảo sát điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội liên quan đến dự án.
-
Xác định các nguồn gây
ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định
các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án.
-
Đánh giá mức độ tác động
ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và môi trường.
-
Liệt kê và đánh giá các
giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện.
-
Đề xuất phương án xử lý
nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của
dự án. Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
-
Soạn thảo công văn, hồ
sơ đề nghị phê duyệt Đề án.
-
Thẩm định và Quyết định
phê duyệt.
6. Các văn bản pháp luật liên quan
Ø
Luật Bảo vệ Môi trường
Việt Nam 2005.
Ø
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường.
Ø
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Ø
Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Ø
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Ø
Và một số văn bản pháp
luật liên quan khác ứng với từng dự án.
V. ĐĂNG KÝ SỔ CHỦ NGUỒN THẢI
1. Đối tượng
Được quy định tại Điều
2 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
·
Áp dụng với Cơ quan nhà
nước; tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi
tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến
việc phát sinh CTNH, quản lý CTNH trên lãnh thổ Việt Nam.
·
Không áp dụng đối với
chất thải phóng xạ; chất thải ở thể hơi và khí; nước thải phát sinh nội bộ
trong khuôn viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung được xử lý tại công trình xử lý nước thải của cơ
sở hoặc khu đó.
Ngoài ra Chủ nguồn thải CTNH đăng ký cấp lại
Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH khi có một trong các trường hợp sau được quy định
tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT :
·
Thay đổi, bổ sung về loại
hoặc tăng từ 15% trở lên đối với số lượng CTNH đã đăng ký
·
Thay đổi địa điểm cơ sở
phát sinh CTNH trong phạm vi một tỉnh nhưng không thay đổi chủ nguồn thải CTNH
hoặc thay đổi chủ nguồn thải nhưng không thay đổi địa điểm cơ sở
·
Bổ sung thêm cơ sở phát
sinh CTNH hoặc giảm các cơ sở đã đăng ký;
·
Thay đổi, bổ sung công
trình bảo vệ môi trường để tự xử lý CTNH phát sinh nội bộ;
·
Phát hiện việc kê khai
không chính xác khi đăng ký chủ nguồn thải CTNH so với thực tế hoạt động.
·
Số thứ tự các lần cấp Sổ
đăng ký chủ nguồn thải được tính lần lượt kể từ cấp lần đầu và các lần cấp lại
tiếp theo
2. Mô tả công việc
Ø
Xác định chủng loại, khối
lượng nguyên liệu sản xuất.
Ø
Xác định nguồn và khối
lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của cơ sở.
Ø
Xác định nguồn và khối
lượng phát sinh của các loại chất thải khác.
Ø
Xác định mã đăng ký của
các loại chất thải.
Ø
Lập hồ sơ đăng ký sổ chủ
nguồn thải chất thải nguy hại cho cơ sở.
Ø
Trình nộp Sở tài nguyên
và môi trường.
3. Văn bản pháp luật liên quan
·
Luật Bảo vệ môi trường
năm 2005
·
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 quy định về quản lý chất thải nguy hại của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
·
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ qui định về Đánh giá môi trường
chiến lược, Đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường.
·
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định chi tiết một số điều
của nghị định số 29/2011/NĐ-CP qui định về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh
giá tác động môi trường Cam kết bảo vệ môi trường.
·
Và một số văn bản pháp
luật liên quan khác ứng với từng dự án.
VI. LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Đối tượng
Các dự án được lập, thẩm định và phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết được quy định tại Điều 3 chương 2 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm
định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Các dự án được lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
được quy định tại Điều 15 chương 2 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT quy
định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
2. Mô tả công việc
Ø
Đánh giá hiện trạng môi
trường khu vực xung quanh dự án, khảo sát thu thập số liệu về quy mô dự án, điều
kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội liên quan đến dự án.
Ø
Xác định các nguồn gây
ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định
các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án.
Ø
Đánh giá mức độ tác động
anh hưởng của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và môi trường.
Ø
Liệt kê và đánh giá các
giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện.
Ø
Xây dựng các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố môi trường cho các hạng mục còn tồn tại.
Ø
Đề xuất phương án xử lý
nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của
dự án.Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
Ø
Soạn thảo công văn, hồ
sơ đề nghị phê duyệt Đề án.
Ø
Thẩm định và Quyết định
phê duyệt.
3. Văn bản pháp luật liên quan
·
Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản.
·
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
·
Nghị định số 25/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP.
VII. BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
1. Đối tượng
Theo quy định của nhà nước, các dự án phải lập báo cáo giám
sát môi trường định kỳ bao gồm tất cả các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp, khu
dân cư, khu đô thị, các trung tâm thương mại, nhà xưởng… đã có giấy xác nhận
cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường, giấy phê duyệt
đánh giá tác động môi trường.
Các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trong các ngành sản xuất
kinh doanh đều phải tiến hành làm báo cáo giám sát môi trường định kỳ :
·
3 tháng/1lần đối với
các cơ sở thuộc danh sách phải di dời do ô nhiễm môi trường và các cơ sở được
xác định gây ô nhiễm môi trường nhưng
chưa hoàn thành việc khắc phục ô nhiễm.
·
6 tháng/1lần đối với
các cơ sở không thuộc hai đối tượng trên
(hoặc theo yêu cầu từng địa phương).
2. Mô tả công việc
Ø Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh dự án, khảo
sát thu thập số liệu về quy mô dự án, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội liên
quan đến dự án
Ø Xác định các nguồn gây ô nhiễm như khí thải, nước thải, chất
thải rắn, các chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động đề án.
Ø Các biện pháp phòng ngừa đã và đang sử dụng.
Ø Lấy mẫu chất thải, nước thải, mẫu không khí xung quanh tại ống
khối, mẫu đất, mẫu nước ngầm. Đánh giá chất lượng môi trường.
Ø Đánh giá tác động, ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm trên đối với
môi trường, xã hội và con người xung
quanh khu vực dự án.
Ø Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố.
Ø Đề xuất phương án quản lý, dự
phòng, xử lý nước thải, khí thải,
phương án thu gom và xử lý chất thải rắn.
Ø Trình nộp báo cáo lên cơ quan chức năng(Sở Tài Nguyên Môi Trường,
Các phòng môi trường quận huyện).
3. Các văn bản pháp luật liên quan
Ø
Công văn số 3105/TNMT-QLMT vềhướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ.
Ø
Luật bảo vệ môi trường
2005.
Ø
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
Ø
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ qui định về Đánh giá môi trường
chiến lược, Đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường.
Ø
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định chi tiết một số điều
của nghị định số 29/2011/NĐ-CP qui định
về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường Cam kết bảo vệ
môi trường.
VIII. THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Công ty Minh Phương là công ty hàng đầu trong các lĩnh vực tư
vấn môi trường, không những thế công ty còn cung cấp dịch vụ thiết kế các công
trình xử lý nước cấp và nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp)
với các công việc như :
Ø
Tư vấn, thiết kế, thi
công hệ thống xử lý nước thải. Đặc biệt là các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt;
hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi gia súc, gia cầm; hệ thống xử lý nước thải
chế biến thủy hải sản và các loại nước thải công nghiệp khác…
Ø
Tư vấn, thực hiện các
báo cáo hoàn thành, báo cáo nghiệm thu các công trình xử lý khí thải, nước thải,
các công trình môi trường khác…
Bên cạnh đó, Công ty cộng tác với các nhà khoa học tại các
trường đại học, các viện nghiên cứu trong nước và quốc tế, thường xuyên cập nhật
các công nghệ xử lý mới nhất, hiệu quả nhất.
1. Đối với hệ thống xử lý nước cấp
Nguồn nước đầu vào bao gồm các nguồn nước có sẵn như: nước mặt
(sông, hồ, kênh, hồ chứa,...), nước ngầm (lấy từ các giếng trời hoặc giếng
khoan).
Tùy thuộc vào nguồn nước cấp đầu vào và mục đích sử dụng (cấp
cho sinh hoạt, cấp cho công nghiệp), mà Công ty sẽ cung cấp các công nghệ xử lý
khác nhau phù hợp với chi phí xử lý thấp nhất có thể mà chất lượng nước đầu ra
vẫn đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn
uống.
2. Đối với hệ thống xử nước thải sinh hoạt từ các khu đô thị,
thương mại...
Công ty luôn thường xuyên cập nhật các công nghệ xử lý mới nhất,
tối ưu nhất nhằm đưa ra những giải pháp xử lý tối ưu nhất, hiệu suất cao nhưng
vẫn tiết kiệm được tối đa chi phí vận hành, diện tích sử dụng bố trí hệ thống,...
Các công trình như : Khu chung cư, khách sạn, resort,...Bệnh
viện, trường học,...Trung tâm thương mại, siêu thị,...
Tùy theo yêu cầu mà công ty sẽ cung cấp công nghệ xử lý mà nước
thải đầu ra của hệ thống có thể được tuần hoàn, tái sử dụng cho các mục đích
khác như tưới tiêu cho các vườn hoa, công viên,...
3. Đối với hệ thống xử lý nước thải công nghiệp
Công ty cung cấp các giải pháp xử lý nước thải tiên tiến, với
hiệu suất xử lý có thể đáp ứng được mọi yêu cầu khắt khe nhất về chất lượng nước
thải sau xử lý của khách hàng trong từng lĩnh vực sản xuất khác nhau.
Một số lĩnh vực như : Các nhà máy chế biến thực phẩm; Ngành
công nghiệp dệt nhuộm; Ngành công nghiệp hóa dầu; Các nhà máy chế biến giấy và
bột giấy; Nhà máy cao su, dầu thực vật; Ngành công nghiệp thép, luyện thép; Ngành
hóa chất công nghiệp...
Hiện nay, Công ty đang tiếp tục triển khai nhiều dự án trên
khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, bao gồm: các dự án về xử lý nước thải y tế,
xử lý nước thải công nghiệp (chế biến thủy hải sản, dệt nhuộm,...), xử lý nước
thải sinh hoạt,...
4. Lâp đề án thăm dò và khai thác nước ngầm
Đối tượng là các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có khai thác sử dụng nước ngầm.
Với các công việc như :
Ø
Khảo sát, thu thập số
liệu về địa hình, địa mạo, điều kiện khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội của khu vực ảnh hưởng đến khai
thác nước dưới đất.
Ø
Xác định thông số về
các đặc điểm địa chất - địa chất thủy văn khu vực ảnh hưởng đến khai thác nước dưới đất.
Ø
Xác định cấu trúc giếng
và trữ lượng nước khai thác, thu mẫu nước giếng và phân tích.
Ø
Lập bản đồ khu vực, vị
trí công trình tỉ lệ 1/50.000-1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000.
Ø
Tính toán dự báo mực nước
hạ thấp, giá thành vận hành sao cho hiệu quả về kinh tế.
Ø
Lập thiết đồ giếng
khoan khai thác nước.
Ø
Lập đề án và trình nộp
cơ quan chức năng.
5. Lập hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước
Đối tượng là các doanh nghiệp sản xuất, thương mại dịch vụ,
khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, nhà máy, bệnh viện, khách sạn, các nhà
máy, nhà xưởng,… xả nước thải vào nguồn nước.
Với các công việc như :
Ø
Khảo sát, thu thập số
liệu về công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
Ø
Xác định các nguồn gây
ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; các loại
chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án.
Ø
Đánh giá mức độ tác động
của các nguồn ô nhiễm từ hoạt động của dự án đến các yếu tố tài nguyên và môi
trường.
Ø
Xác định đặc trưng nguồn
nước thải, hệ thống xử lý nước thải hiện hữu.
Ø
Thu mẫu nước thải đầu
vào và đầu ra của Công ty và phân tích tại phòng thí nghiệm
Ø
Mô tả công trình xử lý
nước thải: phương thức xả thải, chế độ xả thải, lưu lượng xả thải,…
Ø
Tiếp cận, thu thập, thống
kê, lấy mẫu nước thải, mô tả các Doanh nghiệp lân cận thải cùng ra 1 nguồn tiếp
nhận (trong bán kính 1 km đối với nguồn xả thải)
Ø
Xác định đặc trưng nguồn
tiếp nhận nước thải (sông, suối, kênh, rạch tiếp nhận nước thải): chế độ thủy
văn.
Ø
Đánh giá hoạt động liên
quan đến nguồn tiếp nhận đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội.
Ø
Lấy mẫu nước tại kênh,
rạch dẫn nước thải (nguồn tiếp nhận trực tiếp) tại các vị trí khác nhau và phân
tích tại phòng thí nghiệm.
Ø
Lấy mẫu nước tại sông
(nguồn tiếp nhận cuối cùng) tại các vị trí khác nhau và theo chế độ thủy văn của
dòng nước, sau đó phân tích tại phòng thí nghiệm
Ø
Đánh giá chất lượng, khả
năng tiếp nhận của nguồn tiếp nhận nước thải.
Ø
Đánh giá tác động việc
xả thải của Doanh nghiệp vào nguồn nước.
Ø
Lập bản đồ vị trí xả nước
thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000.
Ø
Lập các sơ đồ khảo sát,
lấy mẫu.
Ø
Lập hội đồng thẩm định
và Phê duyệt Đề án xả nước thải.
IX. CÁC DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG
Các dự án mà Công ty đã thực hiện :
1. Các dự án Lập cam kết bảo vệ môi trường
Ø
Dự án Đầu Tư xây dựng
nhà máy SX gạch bông siêu nhẹ - Bến Lức,
tỉnh Long An
Ø
Dự án: Đầu Tư nhà máy Sản
xuất Instant Café - Bến Lức, tỉnh Long An
Ø
Dự án Đầu Tư xây dựng
khu nhà ở cho người thu nhập thấp – Q.Bình
Tân, TPHCM
Ø
Dự án Đầu Tư nhà máy
gia công sản phầm may mặc - huyện Nhơn Trạch
- Đồng Nai
Ø
Dự án Đầu Tư nhà máy sản
xuất thảm và cỏ nhân tạo - huyện Nhơn Trạch-
Đồng Nai
Ø
Dự án Nhà hàng cà phê Ẩm
thực Xanh - Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ
Chí Minh
Ø
Dự án Đầu Tư xây dựng
tòa nhà văn phòng PTS - Q7, Tp.HCM
Ø
Dự án Xây dựng công ty
may mặc Kao Sheeng - Quận 12, thành phố Hồ
Chí Minh
Ø
Dự án Xây dựng Khu
chung cư cao tầng - P. An Lạc, Quận Bình
Tân
2. Các dự án Lập báo cáo giám sát môi trường
Ø
Dự án Công ty TNHH Bao
bì Sheng Shing Việt Nam – Bà Rịa Vũng Tàu
Ø
Dự án Nhà hàng Cánh Buồm
- Quận 3, Tp Hồ Chí Minh
Ø
Dự án Công ty TNHH D.I
Vina - Trảng Bàng, Tây Ninh
Ø
Dự án Công ty TNHH
Jungan Vina - Nhơn Trạch, Đồng Nai
3. Dự án báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Ø
Dự án Đầu Tư xây dựng
nhà máy SX bao bì nhựa Alta - Tân Đức – Tỉnh
Long An
Ø
Dự án Đầu Tư xây dựng
nhà máy Sản xuất may mặc công suất 18triệu sp/năm - KhuCông Nghiệp Minh Hưng - Hàn Quốc
Ø
Dự án Đầu Tư xây dựng
Khu du lịch làng Bình An Village Đà lạt -
tỉnh Lâm Đồng
Ø
Dự án Đầu Tư xây dựng Bệnh
Viện Tim Tâm Đức-GĐ - Q7, Tp.HCM
Ø
Dự án Đầu Tư xây dựng Bệnh
Viện Sài Gòn – ITO - Quận Phú Nhuận TPHCM
Ø
Dự án Đầu Tư xây dựng
KCN – Dân cư Hiệp Phú - Quận Thủ Đức,
TPHCM
Ø
Dự án Đầu Tư xây dựng
Khu Chung cư căn hộ City Garden - Bình Thạnh,
TPHCM
Dự án Đầu Tư xây dựng nhà máy thép
Quatron công suất 42.000 tấn/năm - Bà Rịa-Vũng
Tàu.
I.4 Liên hệ tư vấn
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét